Đang thực hiện Đang thực hiện

Thông tin tuyển dụng xuất khẩu lao động Nhật Bản

tuyển dụng

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 7 - Giáo trình Minna no Nihongo

Thời gian đăng: 01/07/2014 11:48

Khi giao tiếp với người Nhật, bạn muốn hỏi một ai đó làm công việc bằng công cụ gì, muốn biếu/tặng ai đó một món quà. Giáo trình Minano Nihongo giới thiệu đến các bạn cấu trúc câu  với : きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận

Đài NHK Nhật Bản - Bài số 5 Chị có về cùng với tôi không?
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 6: Sau khi đi ngân hàng, tôi sẽ đến công ty
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 7: Tôi muốn mở một tài khoản ngân hàng
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 8: Tôi nên làm gì?


học tiếng nhật japan.net.vn

I\ TỪ VỰNG

きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận

かします : cho mượn
かります : mượn
おしえます : dạy
ならいます : học
かけます :gọi điện
「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại
: tay
はし : đũa
スプーン : muỗng
ナイフ : dao
フォーク : nĩa
はさみ : kéo
ファクス (ファックス) <(FAKKUSU)> : máy fax
ワープロ : máy đánh chữ
パソコン : máy tính cá nhân
パンチ : cái bấm lỗ
ホッチキス : cái bấm giấy
セロテープ : băng keo
けしゴム : cục gôm
かみ : giấy ( tóc )
はな : hoa (cái mũi)
シャツ : áo sơ mi
プレゼント : quà tặng
にもつ : hành lí
おかね : tiền
きっぷ : vé
クリスマス : lễ Noel
ちち : cha tôi
はは : mẹ tôi
おとうさん : bố của bạn
おかあさん : mẹ của bạn
もう : đã ~ rồi
まだ : chưa
これから : từ bây giờ
すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ
ごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ?
いらっしゃい  : anh (chị) đến chơi   
どうぞ おあがり ください : xin mời anh (chị) vào nhà
しつれいします : xin lỗi, làm phiền
(~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ?
いただきます : cho tôi nhận
りょこう : du lịch
おみやげ : quà đặc sản
ヨーロッパ : Châu Âu
 
Lưu ý: từ はし có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな thì cũng tương tự như はし nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi
 
 II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

Mẫu câu 1:

Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.

Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。

[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
 
 
Mẫu câu 2:
 
Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか
 
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ: 
Good bye はにほんごでなんですか。

(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。

(Good bye tiếng Nhật là sayounara)
 
 
Mẫu câu 3:
 
Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます
 
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó

Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。

(Tôi tặng quà cho bạn)

Mẫu câu 4:

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.

Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。

(Tôi nhận hoa từ bạn bè)

Mẫu câu 5:

Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう + なに + を + Vましたか
+Trả lời:
はい、もう Vました。

いいえ、まだです。

 
Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa

Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。

(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。

(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。

(Không, tôi chưa ăn)
 
Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします  và ならいます  đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.

+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.

+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.

+(どうぐ) : dụng cụ
こんご  : ngôn ngữ

Bài viết được quan tâm nhiều nhất:


Quản lý chặt hơn thị trường xuất khẩu lao động
Thực tập sinh Nhật Bản được gia hạn hợp đồng 5 năm và trở lại lần thứ 2
Nhật Bản - thị trường xuất khẩu lao động đa dạng ngành nghề nhất?
Thị trường xuất khẩu lao động nào ổn định nhất

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA

HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


Hotline: 0979.171.312
 
THÔNG TIN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
Hotline:  0979.171.312 (Hỗ trợ khu vực phía bắc và miền trung)
Email : info@japan.net.vn
Thông tin thị trường Xuất khẩu lao động Nhật Bản 
Cập nhập liên tục những đơn tuyển dụng - phỏng vấn - thi tuyển trực tiếp với các xí nghiệp Nhật Bản trong năm 2023-2024

Xuất khẩu lao động tại Nhật Bản uy tín liên tục tuyển lao động nam/nữ đi XKLĐ không qua môi giới. Chúng tôi hướng dẫn người lao động thủ tục, quy trình, vay vốn và hỗ trợ trực tiếp tại các tỉnh phía Bắc gồm: Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh, Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An,Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Hòa Bình…; Đà Nẵng – Miền trung; Tp Hồ Chí Minh – tphcm (Sài Gòn) – các tỉnh miền Nam

Các đơn hàng XKLĐ tập trung tại các tỉnh Nhật Bản: Tokyo, Osaka, Hokkaido – Sapporo, Chiba, Saitama, Fukui, Fukuoka, Hiroshima, Iwate, Kagawa, Ibaraki, Kyoto, Nagano, Toyama, Shizuoka, Gifu, Kumamoto, Yamaguchi, Kanagawa, Hyogo, Miyagi, Gunma, Tochigi, Mie, Nagasaki, Okayama

KY THUAT VIEN NHAT BANKY SU NHAT BANTHUC TAP SINH NHAT BAN, KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNHTHUC TAP SINH KY NANGTU NGHIEP SINH NHAT BANXUAT KHAU LAO DONG NHAT BANXKLD NHATVAN HOA NHAT BANCONG TY XUAT KHAU LAO DONG

Tags: Chi phí XKLĐ Nhật Bản, Công ty XKLĐ tại Hà Nội, Tp.Hồ Chí MinhMức lương XKLĐ Nhật Bản, Thủ tục, điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật, Thủ tục bảo lãnh vợ chồng sang Nhật, Gửi tiền từ Nhật
Copyright © 2013 - 2022 japan.net.vn