Đang thực hiện Đang thực hiện

Thông tin tuyển dụng xuất khẩu lao động Nhật Bản

tuyển dụng

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 8 – Giáo trình Minna no Nihongo

Thời gian đăng: 01/07/2014 11:50

Đến với Bài 8 – Giáo trình Minano Nihongo chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với hai loại tính từ trong tiếng Nhật いけいようし : tính từ い  và  なけいようし : tính từ な

Đài NHK Nhật Bản - Bài số 6: Sau khi đi ngân hàng, tôi sẽ đến công ty
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 7: Tôi muốn mở một tài khoản ngân hàng
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 8: Tôi nên làm gì?
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 9: Cô Yamada có ở đấy không?
 
I. TỪ VỰNG

みにくい : Xấu ハンサムな : đẹp trai きれいな : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch しずかな : yên tĩnh

にぎやかな : nhộn nhịp
ゆうめいな : nổi tiếng
しんせつな : tử tế
げんきな : khỏe
ひまな : rảnh rỗi
いそがしい : bận rộn
べんりな : tiện lợi
すてきな : tuyệt vời
おおきい : to lớn
ちいさい : nhỏ
あたらしい : mới
ふるい : cũ
いい : tốt
わるい : xấu
あつい : (trà) nóng
つめたい : (nước đá) lạnh
あつい : (trời) nóng
さむい : (trời) lạnh
むずかしい : (bài tập) khó
やさしい : (bài tập) dễ
きびしい : nghiêm khắc
やさしい : dịu dàng, hiền từ
たかい : đắt
やすい : rẻ
ひくい : thấp
たかい : cao
おもしろい : thú vị
つまらない : chán
おいしい : ngon
まずい : dở
たのしい : vui vẻ
しろい : trắng
くろい : đen
あかい : đỏ
あおい : xanh
さくら : hoa anh đào
やま : núi
まち : thành phố
たべもの : thức ăn
ところ : chỗ
りょう : ký túc xá
べんきょう : học tập ( danh từ )
せいかつ : cuộc sống
(お)しごと <(o)shigoto> : công việc
どう : như thế nào
どんな : ~nào
どれ : cái nào
とても : rất
あまり~ません(くない) : không~lắm
そして : và
~が、~ <~ga,~> : ~nhưng~
おげんきですか : có khỏe không ?
そうですね : ừ nhỉ
ふじさん : Núi Phú Sĩ
びわこ : hồ Biwaco
シャンハイ : Thượng Hải
しちにんのさむらい : bảy người võ sĩ đạo (tên phim)
きんかくじ : tên chùa
なれます : quen
にほんのせいかつになれましたか : đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ?
もう いっぱいいかがですか : Thêm một ly nữa nhé
いいえ、けっこうです : thôi, đủ rồi
そろそろ、しつれいします : đến lúc tôi phải về
また いらっしゃってください : lần sau lại đến chơi nhé.
 
 II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
 
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :
+いけいようし : tính từ い
+なけいようし : tính từ な
 
 
1. Tính từ な
 
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です

Ví dụ:
バオさんはしんせつです

(Bảo thì tử tế )
このへやはきれいです

(Căn phòng này thì sạch sẽ.)
 
b. Thể phủ định ở hiện tại:
khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có です

Ví dụ:
Aさんはしんせつじゃありません

(A thì không tử tế.)
このへやはきれいじゃありません

(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)
 
c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした

Ví dụ:
Aさんはげんきでした

(A thì đã khỏe.)
Bさんはゆうめいでした

(B thì đã nổi tiếng.)
 
d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした

Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした

(A thì đã không khỏe.)
Bさんはゆうめいじゃありませんでした

(B thì đã không nổi tiếng.)
Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào.

Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした

(A thì đã không khỏe.)
Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ.
Aさんはげんきなじゃありませんでした

Sai: vì có chữ な đằng sau tính từ.
 
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な

Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです

(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)
Quốcさんはハンサムなひとです


Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
 
 2 Tính từ い
 
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です

Ví dụ:
このとけいはあたらしいです

(Cái đồng hồ này thì mới.)
わたしのせんせいはやさしいです

(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)
 
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない、vẫn có です

Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかくないです

(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)
ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ い thêm くない thành たかくない
 
c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった, vẫn có です

Ví dụ:
きのうわたしはとてもいそがしかったです。

(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm かった thành いそがしかった
 
d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった, vẫn có です

Ví dụ:
きのうわたしはいそがしくなかったです。

(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm くなかった thành いそがしくなかった
 
Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしい khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい
 
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い

Ví dụ:
ふじさんはたかいやまです。

( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
 
f. Tính từ đặc biệt
đó chính là tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.

Ví dụ:
いいです: khẳng định ở hiện tại
よくないです: phủ định trong hiện tại
よかったです: khẳng định ở quá khứ
よくなかったです: phủ định ở quá khứ
 
 
3. Cách sử dụng あまり và とても
 
a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm.

Ví dụ:
Tính từ な
Aさんはあまりハンサムじゃありません。

(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)
Tính từ い
にほんのたべものはあまりおいしくないです。

(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)
 
b. とても: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất.....

Ví dụ:
Tính từ な
このうたはとてもすてきです。


Tính từ い
このじどうしゃはとてもたかいです。

 
 4. Các mẫu câu
 
Mẫu câu 1:

S + は + どう + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.

Ví dụ:
ふじさんはどうですか。


ふじさんはたかいです。

 
Mẫu câu 2:

S + は + どんな + danh từ chung + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)

Ví dụ:
Aさんはどんなひとですか

(Anh A là một người như thế nào vậy ?)
Aさんはしんせつなひとです

(Anh A là một người tử tế.)
ふじさんはどんなやまですか

(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)
ふじさんはたかいやまです

(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.
 
Mẫu câu 3:

ひと + の + もの + は + どれ + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.

Ví dụ:
Aさんのかばんはどれですか


.......このきいろいかばんです
<......kono kiiroi kaban desu>
<.......cái cặp màu vàng này đây.>
 
 Mẫu câu 4:

S + は + Adj 1 + です + そして + Adj2 + です
Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです


Aさんはみにくいです、そしてわるいです


 
Mẫu câu 5:

S + は + Adj1 + です + が + Adj2 + です
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).

Ví dụ:
Bさんはハンサムですが、わるいです


ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです



Bài viết được quan tâm nhiều nhất:


>> Điều kiện và thủ tục để tham gia xuất khẩu lao động?
>> Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
>> Có được ở lại Nhật sau khi hết hạn tu nghiệp?
>> Chuyển công ty khi đang công tác tại Nhật Bản

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


Hotline: 0979.171.312
 
THÔNG TIN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
Hotline:  0979.171.312 (Hỗ trợ khu vực phía bắc và miền trung)
Email : info@japan.net.vn
Thông tin thị trường Xuất khẩu lao động Nhật Bản 
Cập nhập liên tục những đơn tuyển dụng - phỏng vấn - thi tuyển trực tiếp với các xí nghiệp Nhật Bản trong năm 2023-2024

Xuất khẩu lao động tại Nhật Bản uy tín liên tục tuyển lao động nam/nữ đi XKLĐ không qua môi giới. Chúng tôi hướng dẫn người lao động thủ tục, quy trình, vay vốn và hỗ trợ trực tiếp tại các tỉnh phía Bắc gồm: Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh, Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An,Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Hòa Bình…; Đà Nẵng – Miền trung; Tp Hồ Chí Minh – tphcm (Sài Gòn) – các tỉnh miền Nam

Các đơn hàng XKLĐ tập trung tại các tỉnh Nhật Bản: Tokyo, Osaka, Hokkaido – Sapporo, Chiba, Saitama, Fukui, Fukuoka, Hiroshima, Iwate, Kagawa, Ibaraki, Kyoto, Nagano, Toyama, Shizuoka, Gifu, Kumamoto, Yamaguchi, Kanagawa, Hyogo, Miyagi, Gunma, Tochigi, Mie, Nagasaki, Okayama

KY THUAT VIEN NHAT BANKY SU NHAT BANTHUC TAP SINH NHAT BAN, KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNHTHUC TAP SINH KY NANGTU NGHIEP SINH NHAT BANXUAT KHAU LAO DONG NHAT BANXKLD NHATVAN HOA NHAT BANCONG TY XUAT KHAU LAO DONG

Tags: Chi phí XKLĐ Nhật Bản, Công ty XKLĐ tại Hà Nội, Tp.Hồ Chí MinhMức lương XKLĐ Nhật Bản, Thủ tục, điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật, Thủ tục bảo lãnh vợ chồng sang Nhật, Gửi tiền từ Nhật
Copyright © 2013 - 2022 japan.net.vn