Đang thực hiện Đang thực hiện

Thông tin tuyển dụng xuất khẩu lao động Nhật Bản

tuyển dụng

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 18 – Giáo trình Minna no Nihongo

Thời gian đăng: 02/07/2014 22:49

Japan.net.vn  xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 18 - Giáo trình Minano Nihongo, ngữ pháp bài này chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nhưng đã quá quen với một số giáo trình khác. Đó là thể :  じしょけい  辞書形

Đài NHK Nhật Bản - Bài số 17: Tôi muốn có một chiếc máy tính
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 18: Đi đến Akihabara như thế nào?
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 19: Tôi vừa mới đến
Đài NHK Nhật Bản - Bài số 20: Kính chào quý khách
 
 じしょけい (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち (tức thể ます để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả.
 
Ví dụ:

+ Chia từ thể sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của sau này sẽ học)
かきます-----------> かけ
kakimasu---------->kake
 
まちます ------------> まて
machimasu----------- > mate
 
+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく  -----------> かけ
kaku ----------->kake
 
まつ ------------> まて
matsu------------> mate
Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.
Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết)
 
いま、はじめましょう
 
A THỂ NGUYÊN MẪU
I. NHÓM I


Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)
 
Ví dụ:
 
bỏ ます đổi cột い(i) thành cột う(u)
かきます------------------------>かき------------------------------>かく : viết
kakimasu kaki kaku
 
かいます------------------------>かい------------------------------>かう : mua
kaimasu kai kau
 
ぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu
 
だします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu
 
たちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu
 
よびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu
 
よみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu
 
とります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru
 
II. NHÓM II

Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます, thêm る
 
Ví dụ:
 
bỏ ます thêm る
たべます-------------------------------------> たべる :ăn
tabemasu taberu
 
おぼえます-----------------------------------> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru
 
かんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru
 
あびます-------------------------------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru
 
できます-------------------------------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru
 
II. NHÓM II

Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します thành する
 
Ví dụ:
 
đổi đuôi します thành する
べんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru
 
けっこんします ------------------------------------------------->けっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru
 
きます ------------------------------------------------->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru
 
B. NGỮ PHÁP

I. Ngữ pháp 1:

+ Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+ Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます
 
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu
 
Ví dụ:
わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます

(Tôi có thể bơi 100 mét)
 
A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
 
II. Ngữ pháp 2:

+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに
danh từ cộng với の cộng với まえに
thời gian cộng với まえに
 
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........
Noun + wo + V(jishokei) + maeni
 
Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,................
Noun + no + maeni
 
じかん + まえに : Cách đây........,..............
jikan + maeni
 
Ví dụ:
わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます

(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
 
しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません

(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
 
3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
 
III. Ngữ pháp 3:

+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです
 
Cú pháp:
Noun + V(じしょけい) + こと + です
Noun + V(jishokei) + koto + desu
 
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
 
A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)

Bài viết được quan tâm nhiều:


>> Thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản 2014 có gì thay đổi?
>> Chương trình tu nghiệp sinh Nhật Bản là gì?
>> Hướng dẫn dành cho thực tập sinh kỹ năng
>> Kỹ sư sang Nhật Bản, lương bao nhiêu?

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA

HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


Hotline: 0979.171.312
 
THÔNG TIN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
Hotline:  0979.171.312 (Hỗ trợ khu vực phía bắc và miền trung)
Email : info@japan.net.vn
Thông tin thị trường Xuất khẩu lao động Nhật Bản 
Cập nhập liên tục những đơn tuyển dụng - phỏng vấn - thi tuyển trực tiếp với các xí nghiệp Nhật Bản trong năm 2023-2024

Xuất khẩu lao động tại Nhật Bản uy tín liên tục tuyển lao động nam/nữ đi XKLĐ không qua môi giới. Chúng tôi hướng dẫn người lao động thủ tục, quy trình, vay vốn và hỗ trợ trực tiếp tại các tỉnh phía Bắc gồm: Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh, Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An,Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Hòa Bình…; Đà Nẵng – Miền trung; Tp Hồ Chí Minh – tphcm (Sài Gòn) – các tỉnh miền Nam

Các đơn hàng XKLĐ tập trung tại các tỉnh Nhật Bản: Tokyo, Osaka, Hokkaido – Sapporo, Chiba, Saitama, Fukui, Fukuoka, Hiroshima, Iwate, Kagawa, Ibaraki, Kyoto, Nagano, Toyama, Shizuoka, Gifu, Kumamoto, Yamaguchi, Kanagawa, Hyogo, Miyagi, Gunma, Tochigi, Mie, Nagasaki, Okayama

KY THUAT VIEN NHAT BANKY SU NHAT BANTHUC TAP SINH NHAT BAN, KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNHTHUC TAP SINH KY NANGTU NGHIEP SINH NHAT BANXUAT KHAU LAO DONG NHAT BANXKLD NHATVAN HOA NHAT BANCONG TY XUAT KHAU LAO DONG

Tags: Chi phí XKLĐ Nhật Bản, Công ty XKLĐ tại Hà Nội, Tp.Hồ Chí MinhMức lương XKLĐ Nhật Bản, Thủ tục, điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật, Thủ tục bảo lãnh vợ chồng sang Nhật, Gửi tiền từ Nhật
Copyright © 2013 - 2022 japan.net.vn