Thời gian đăng: 18/11/2022 16:10
Sắp đến kỳ thi tiếp theo của loại hình visa mới Kỹ năng đặc định rồi. Các bạn hãy tham khảo xem mình có đủ tư cách dự thi kỹ năng đặc định Tokutei không nhé
Để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động ngày càng trầm trọng, ngày 8/12, Chính phủ Nhật đã chính thức thông qua 2 tư cách lao động mới cho người nước ngoài và bắt đầu có hiêụ lực vào tháng 4/2019 visa mới có tên gọi là visa kỹ năng đặc định (TOKUTEI GINOU). So với visa thực tập sinh hiện hành thì loại visa mới phạm vi ngành nghề được phép rộng hơn và các yêu cầu về bằng cấp, chuyên môn cũng được nới lỏng khá nhiều.
Visa kỹ năng đặc định “TOKUTEI GINOU” được chia làm 2 giai đoạn là:
①Visa kỹ năng đặc định loại 1 (TOKUTEI GINOU 1GO)
②Visa kỹ năng đặc định loại 2 (TOKUTEI GINOU 2GO).
Các ngành nghề được phép tiếp nhận cũng như điều kiện để xin và quyền lợi của 2 loại visa này cũng rất khác nhau.
>>> Tham khảo ngay: Nhật Bản chính thức hoàn thiện 2 visa mới dành cho TTS chương trình XKLĐ Nhật
NHỮNG NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC XÉT VISA CHO CHẾ ĐỘ NÀY “TOKUTEI GINOU”
+ 14 ngành nghề được xét visa kỹ năng đặc định loại 1
- Xây dựng(建築業)
- Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
- Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
- Công việc liên quan nghiệp vụ trong sân bay(空港業)
- Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)
- Chăm sóc người già (Hộ lý.介護)
- Vệ sinh tòa nhà(ビルクリーニング)
- Nông nghiệp(農業)
- Ngư Nghiệp(漁業)
- Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業)
- Dịch vụ ăn uống, nhà hàng(外食業)
- Gia công nguyên liệu (素材産業)
- Gia công cơ khí(産業機械製造業)
- Cơ điện, điện tử(電子・電気機器関連産業)
+ Ngành nghề được xét visa kỹ năng đặc định loại 2
- Xây dựng(建築業)
- Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
Đọc ngay: Sự khác nhau giữa visa kỹ năng đặc định và visa thực tập sinh Nhật Bản
Trong các kỳ thi ở Nhật Bản, người đủ tư cách dự thi là người lưu trú trung hoặc dài hạn (※) hoặc là người có kinh nghiệm đã từng lưu trú tại Nhật Bản với tư cách là người lưu trú trung hoặc dài hạn.
Tuy nhiên trừ những người liệt kê dưới đây. Cần lưu ý rằng cho dù những người này dự thi các kỳ thi ở Nhật Bản và thi đỗ nhưng vẫn không được coi là “người thi đỗ” khi thẩm định hồ sơ xin cấp phép lưu trú.
(a) Du học sinh thôi học hoặc bị xử lý cho thôi học
(b) Thực tập sinh kỹ năng bỏ trốn
(c) Người lưu trú theo tư cách lưu trú “Hoạt động đặc biệt (xin chứng nhận tị nạn)”
(d) Người đang lưu trú tại Nhật Bản với tư cách lưu trú dưới đây và đang hoạt động theo kế hoạch
A) Tư cách lưu trú “Thực tập kỹ năng”
B) Tư cách lưu trú “Tu nghiệp”
C) Tư cách lưu trú “Hoạt động đặc biệt (Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực phổ cập món ăn Nhật Bản ra nước ngoài)”
D) Tư cách lưu trú “Hoạt động đặc biệt (Hoạt động phổ cập món ăn cổ truyền đặc biệt ra nước ngoài)”
E) Tư cách lưu trú “Hoạt động đặc biệt (Hoạt động xúc tiến tiếp nhận nhân viên người nước ngoài trong ngành chế biến chế tạo)”
F) Tư cách lưu trú “Hoạt động đặc biệt (Thực tập thực tế)”
G) Tư cách lưu trú “Hoạt động đặc biệt (Hoạt động xúc tiến hoạt động khởi nghiệp của người nước ngoài)”
H) Tư cách lưu trú “Quản trị/quản lý (Hoạt động xúc tiến tiếp nhận nguồn nhân lực quản lý từ nước ngoài)”
(※)Người được cấp thẻ cư trú với tư cách không phải là những người dưới đây trong số người nước ngoài có tư cách lưu trú và đang lưu trú tại Nhật Bản
① Người được xác định thời hạn lưu trú là dưới 3 tháng
② Người được xác định tư cách lưu trú là “lưu trú ngắn hạn”
③ Người được xác định tư cách lưu trú là “Ngoại giao” hoặc “Công vụ”
④ Người được quy định tại Thông tư của Bộ Tư pháp là những người theo quy định trên
Tham khảo thêm: Ai là đối tượng có thể tham gia Kỹ năng đặc định Nhật Bản?
BẢN TIẾNG NHẬT
特定技能に係る技能試験及び日本語試験の受験資格者について
国内の試験(特定技能に係る技能試験及び日本語試験をいう。以下同じ。)に おいては, 中長期在留者(※)又は過去に本邦に中長期在留者として 在 留した経験を有する者とする。
ただし,次に掲げる者を除く。これに該当する者が国内の試験を受験し合格したとしても,在 留申請の審査上,「合格者」とは取り扱 われないので,注意すること。
(ア) 退学又は除籍処分となった留学生
(イ) 失踪した技能実習生
(ウ) 在 留資格「特定活動(難民認定申請)」により在 留する者
(エ) 日本国内で,以下の在 留資格で在 留し,計画に基づいて活動中の 者
A)在 留資格「技能実 習」
B)在 留資格「研 修」
C)在 留資格「特定活動(日本料理海外普及人材育成事業)」
D)在 留資格「特定活動(特定伝統料理海外普及事業)」
E)在 留資格「特定活動(製造業外国従業 員受入促進事業)」
F)在 留資格「特定活動(インターンシップ)」
G)在 留資格「特定活動(外国人起業活動促進事業)」
H)在 留資格「経営・管理(外国人創 業人材受入促進事業)」
(※)本邦に在 留資格をもって在 留する外国人のうち次に掲げる者以外の 者として, 在 留カードの交付を受けている者
①3月以下の在 留期間が決定された者
②「短期滞在」の在 留資格が決定された者
③「外交」又は「公用」の在 留資格が決定された者
④上記に準 ずる者として法務省 令で定めるもの
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)
12/04/2021
Tổ chức sinh nhật cho TTS tháng10 tại Trung tâm đào tạo thực tập sinh Sinh nhật là một ngày kỷ niệm mà mỗi người...08/04/2021
XKLĐ Nhật Bản Thi tuyển đơn hàng đúc nhựa làm việc tại Nagano Nhật Bản Được xem có môi trường làm việc an toàn...01/04/2021
Chúng tôi tổ chức chia tay cho gần 60 thực tập sinh xuất cảnh tháng 11/2023 Ngày 21/01 vừa qua đã tổ chức thành công buổi...30/04/2021
Khai giảng khóa học đơn hàng thuộc nghiệp đoàn VIP tại trung tâm đào tạo công ty Khai giảng khóa học đơn hàng thuộc nghiệp...18/04/2021
Thi tuyển đơn hàng chế biến thực phẩm cơm hộp 36 Nam Đơn hàng công xưởng cho nam hót nhất tháng 07...02/04/2021
Thi tuyển đơn hàng XKLĐ chế biến thịt gà, nội thất, sản xuất ốc vít,... HOT nhất tháng Ngày 03/01/2023, Chúng tôi tổ chức thi tuyển...