Thời gian đăng: 06/10/2022 15:48
Visa kỹ năng đặc định là loại hình visa mới được chính phủ Nhật thực hiện từ tháng 4. Trong đó, visa kỹ năng đặc định loại 1 sẽ được ra mắt trước vì vậy việc nắm vững danh sách các ngành nghề được cấp visa là cực kì cần thiết. Cùng tìm hiểu nhé!
1. Ngành nghề được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật Bản
Visa đặc định hay “kỹ năng đặc biệt” nguyên gốc tiếng Nhật TokuteiGino (特定技能) là một tư cách lưu trú mới nâng cấp của visa “thực tập sinh kỹ năng”, tư cách mới này cho phép người lao động có thể ở lại Nhật trong thời gian dài hơn (thay vì chỉ có 3 năm đối với tư cách TTS) và có thể bảo lãnh gia đình sang sống cùng trong suốt thời gian lao động (Visa đặc định loại 2).
Ở mỗi loại visa kỹ năng đặc định lại chỉ xét duyệt ở 1 ngành nghề cụ thể
Visa đặc định loại 1 (Tokutei Gino 1-特定技能1号)
Với visa đặc định số 1 đã có 14 ngành nghề được cấp phép, bao gồm:
- Xây dựng(建築業)
Có 18 ngành con ①型枠施工、②左官、③コンクリート圧送、④トンネル推進工、 ⑤建設機械施工、⑥土工、⑦屋根ふき、⑧電気通信、⑨鉄筋施工、 ⑩鉄筋継手、⑪内装仕上げ/表装、⑫とび、⑬建築大工、⑭配管、 ⑮建築板金、⑯保温保冷、⑰吹付ウレタン断熱、⑱海洋土木工
- Công nghiệp tàu biển(造船・船用工業)
- Bảo trì, Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
- Nghiệp vụ hàng không, sân bay(空港業)
- Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)
- Điều dưỡng, hộ lý (介護)
- Vệ sinh tòa nhà (ビルクリーニング)
- Nông nghiệp(農業)
- Ngư Nghiệp(漁業)
-Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業)
- Dịch vụ ăn uống, nhà hàng(外食業)
- Chế tạo vật liệu (素材産業)
Có 13 ngành con ①鋳造、②鍛造、③ダイカスト、④機械加工、⑤金属プレス加工、 ⑤工場板金、⑦めっき、⑧アルミニウム陽極酸化処理、⑨仕上げ、 ⑩機械検査、⑪機械保全、⑫塗装、⑬溶接
- Gia công cơ khí(産業機械製造業)
có 18 ngành con ①鋳造、②鍛造、③ダイカスト、④機械加工、⑤金属プレス加工、 ⑥鉄工、⑦工場板金、⑧めっき、⑨仕上げ、⑩機械検査、⑪機械保全、 ⑫電子機器組立て、⑬電気機器組立て、⑭プリント配線板製造、 ⑮プラスチック成形、⑯塗装、⑰溶接、⑱工業包装
- Cơ điện, điện tử(電子・電気機器関連産業)
có 13 ngành con như sau ①機械加工 ②金属プレス加工 ③工場板金 ④めっき ⑤仕上げ ⑥機械保全 ⑦電子機器組立て ⑧電気機器組立て ⑨プリント配線板製造 ⑩プラスチック成形 ⑪塗装 ⑫溶接 ⑬工業包装
Các ngành nghề được phép tiếp nhận lao động theo visa 特定技能 lần này không được quy định trong Luật Xuất Nhập Cảnh mà quy định tại Pháp Lệnh của Bộ Pháp Vụ. Chính vì vậy, mà sau này, nếu có thêm các ngành nghề khác ngoài các ngành nghề đã được đề cập tới ở trên được công nhận cũng đang ở trong tình trạng thiếu lao động trầm trọng, thì rất có thể danh sách các ngành nghề được tiếp nhận lao động dưới visa 特定技能 sẽ được mở rộng- bổ sung thêm dễ dàng hơn vì chỉ cần bổ sung qua Pháp Lệnh chứ ko phải sửa Luật như trước nữa.
Xem ngay: Nhật Bản chính thức hoàn thiện 2 visa mới dành cho TTS chương trình XKLĐ Nhật
Visa đặc định loại 2 (Tokutei Gino 2-特定技能2号)
Visa đặc định loại 2 mới chỉ giới hạn ở 2 ngành nghề:
- Xây dựng(建築業)
- Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)
Hiện tại, chỉ có 2 ngành nghề được phép tiếp nhận lao động nước ngoài theo visa 特定技能 loại 2 là Xây dựng (建設業) và Đóng tàu (造船・舶用工業) . Do đó, những lao động thuộc 12 ngành còn lại sau khi kết thúc visa đặc định số 1 sẽ phải về nước chứ không tiếp tục được ở lại Nhật nữa.
2. Điều kiện để được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật Bản
Để được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật Bản bạn cần đạt được một trong hai điều kiện sau:
Bài kiểm tra này gồm kiểm tra tiếng và tay nghề trong đó
- Kiểm tra kỹ năng nghề
Để đạt được tiêu chuẩn về kỹ năng của tư cách "Kỹ năng đặc định số 1", yêu cầu bạn có kinh nghiệm đủ để thực hiện một công việc nào đó ngay lập tức trong một lĩnh vực tiếp nhận mà không cần qua đào tạo, huấn luyện lâu dài.
Ở mỗi ngành nghề, phía chính phủ Nhật có các bài thi phù hợp với ngành nghề đó.
Địa điểm tổ chức: Nhật Bản và 9 nước ngoài Nhật Bản là Việt Nam, Philippines, Campuchia, Trung Quốc, Indonesia, Thái Lan, Myanmar, Nepal, Mông Cổ.
>>> Thông tin chi tiết về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định Nhật Bản
- Năng lực tiếng Nhật
Tiếng Nhật yêu cầu trình độ giao tiếp thường ngày hoặc không gây trở ngại trong cuộc sống thường ngày. Tiêu chuẩn đánh giá sẽ dựa vào 1 trong 2 kì thi tiếng Nhật là:
Hoàn thành chương trình thực tập kỹ năng số 2:
Chương trình thực tập kỹ năng số 2 chính là chương trình XKLĐ Nhật Bản. Tất cả các bạn thực tập sinh sau khi hoàn thành 3 năm thực tập tại Nhật Bản có thể tham gia chương trình kỹ năng đặc định. Đây cũng là một tin vui đối với các bạn thực tập sinh muốn quay lại Nhật làm việc.
Đọc thêm bài viết: Điều kiện, tiêu chuẩn để lấy tư cách visa kỹ năng đặc định mới năm 2022
3. Lợi ích khi tham gia chương trình visa đặc định Nhật Bản
- Thơì gian làm việc tại Nhật 5 năm
- Được bảo lãnh người thân và định cư lâu dài tại Nhật Bản nếu thi đỗ kỳ thi lên TOKUTEI 2
- Được hưởng đầy đủ các quyền lợi và chế độ bảo hiểm
- Được hỗ trợ chi phí gồm: Tiền đi lại, ăn ở...
- Được tăng ca, phụ cấp, tăng lương và thưởng theo định kỳ
- Có thể thay đổi công ty trong cùng một lĩnh vực.
- Công việc lao động phổ thông phù hợp với hầu hết người lao động Việt Nam
- Mức lương sẽ tương đương với người Nhật ở cùng một mức khởi điểm và có thể được tăng lương theo năm.
- KHÔNG cần phải thông qua công ty phái cử và nghiệp đoàn Nhật Bản như hình thức Thực tập sinh
Đọc ngay bài viết: Sự khác nhau giữa visa kỹ năng đặc định và visa thực tập sinh Nhật Bản
4. Ngành nghề visa kỹ năng đặc định chuyển từ tts mà không phải thi
14 ngành nghề visa kỹ năng đặc định tokutei ginou chuyển được từ Tts số 2, 3(技能実習 2号、3号)lên Kỹ năng đặc định số 1(特定技能 1号)mà không phải thi kỹ năng nghề cũng như tiếng nhật, bắt buộc bạn phải đi đơn hàng Kỹ năng đặc định cùng ngành nghề như trước kia bạn đi Thực tập sinh được ghi trong bảng này. Để tra cho chính xác bản thân mình đã tác nghiệp nghề gì, bạn cần nhìn vào giấy chứng nhận hoành thành hoặc các giấy tờ liên quan như giấy chứng nhận thi chuyển giai đoạn.
Trường hợp ngành nghề trước đó của bạn không tương thích với bất kỳ ngành nào của chương trình kỹ năng đặc định, TTS buộc phải tham gia kỳ thi kỹ năng .
Tên nhóm nghề tu nghiệp |
Tên công việc/ nghiệp vụ |
Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
耕種農業 |
施設園芸 |
Nông nghiệp |
畑作・野菜 |
||
果樹 |
||
畜産農業 |
養豚 |
Nông nghiệp |
養鶏 |
||
酪農 |
Tên nhóm nghề tu nghiệp |
Tên công việc/ nghiệp vụ |
Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
漁船漁業 |
かつお一本釣り漁業 |
Ngư nghiệp |
延縄漁業 |
||
いか釣り漁業 |
||
まき網漁業 |
||
ひき網漁業 |
||
刺し網漁業 |
||
定置網漁業 |
||
かに・えびかご漁業 |
||
養殖業 |
ほたてがい・まがき養殖 |
Ngư nghiệp |
Tên nhóm nghề tu nghiệp |
Tên công việc/ nghiệp vụ |
Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
さく井 |
パーカッション式さく井工事 |
|
ロータリー式さく井工事 |
||
建築板金 |
ダクト板金 |
|
内外装板金 |
||
冷凍空気調和機器施工 |
冷凍空気調和機器施工 |
|
建具製作 |
木製建具手加工 |
|
建築大工 |
大工工事 |
|
型枠施工 |
型枠工事 |
Xây dựng (lắp cốp pha panen) |
鉄筋施工 |
鉄筋組立て |
Xây dựng (xây lắp cốt thép) |
と び |
と び |
|
石材施工 |
石材加工 |
|
石張り |
||
タイル張り |
タイル張り |
|
かわらぶき |
かわらぶき |
Xây dựng (lợp ngói) |
左官 |
左官 |
Xây dựng (trát vữa) |
配管 |
建築配管 |
|
プラント配管 |
||
熱絶縁施工 |
保温保冷工事 |
|
内装仕上げ施工 |
プラチック系床仕上げ工事 |
Xây dựng (hoàn thiện nội thất) |
カーペット系床上げ工事 |
||
鋼製下地工事 |
||
ボード仕上げ工事 |
||
カーテン工事 |
||
サッシ施工 |
ビル用サッシ施工 |
|
防水施工 |
シーリング防水工事 |
|
コンクリート圧送施工 |
コンクリート圧送工事 |
Xây dựng (đổ bê tông bằng áp lực) |
ウエルポイント施工 |
ウエルポイント工事 |
|
表装 |
壁装 |
Xây dựng (dán giấy tường,trần) |
建設機械施工 |
押土・整地 |
Xây dựng |
積込み |
||
掘削 |
||
締固め |
||
築炉 |
築炉 |
|
Tên nhóm nghề tu nghiệp |
Tên công việc/ nghiệp vụ |
Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
缶詰巻締 |
缶詰巻締 |
Tất cả các công việc liên quan |
食鳥処理加工業 |
食鳥処理加工 |
|
加熱性水産加工 食品製造業 |
節類製造 |
|
加熱乾製品製造 |
||
調味加工品製造 |
||
くん製品製造 |
||
非加熱性水産加工 食品製造業 |
塩蔵品製造 |
|
乾製品製造 |
||
発酵食品製造 |
||
水産練り製品製造 |
かまぼこ製品製造 |
|
牛豚食肉処理加工業 |
牛豚部分肉製造 |
|
ハム・ソーセージ・ベーコン製造 |
ハム・ソーセージ・ベーコン製造 |
|
パン製造 |
パン製造 |
|
そう菜製造業 |
そう菜加工 |
|
農産物漬物製造業 |
農産物漬物製造 |
|
医療・福祉施設給食製造 |
医療・福祉施設給食製造 |
Nhà hàng |
Tên nhóm nghề tu nghiệp |
Tên công việc/ nghiệp vụ |
Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
鋳造 |
鋳鉄鋳物鋳造 |
Ngành luyện kim |
非鉄金属鋳物鋳造 |
||
鍛造 |
ハンマ型鍛造 |
Ngành luyện kim |
プレス型鍛造 |
||
ダイカスト |
ホットチャンバダイカスト |
Ngành luyện kim |
コールドチャンバダイカスト |
||
機械加工 |
普通旋盤 |
Ngành luyện kim |
フライス盤 |
||
数値制御旋盤 |
||
マシニングセンタ |
||
金属プレス加工 |
金属プレス |
Ngành luyện kim |
鉄工 |
構造物鉄工 |
Chế tạo máy công nghiệp |
工場板金 |
機械板金 |
Ngành luyện kim |
めっき |
電気めっき |
Ngành luyện kim |
溶融亜鉛めっき |
||
アルミニウム陽極酸化処理 |
陽極酸化処理 |
Ngành luyện kim |
仕上げ |
治工具仕上げ |
Ngành luyện kim |
金型仕上げ |
||
機械組立仕上げ |
||
機械検査 |
機械検査 |
Ngành luyện kim |
機械保全 |
機械系保全 |
Ngành luyện kim |
電子機器組立て |
電子機器組立て |
Chế tạo máy công nghiệp |
電気機器組立て |
回転電機組立て |
Chế tạo máy công nghiệp |
変圧器組立て |
||
配電盤・制御盤組立て |
||
開閉制御器具組立て |
||
回転電機巻線製作 |
||
プリント配線板製造 |
プリント配線板設計 |
Chế tạo máy công nghiệp |
プリント配線板製造 |
Tên nhóm nghề tu nghiệp |
Tên công việc/ nghiệp vụ |
Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
家具製作 |
家具手加工 |
|
印刷 |
オフセット印刷 |
|
製本 |
製本 |
|
プラスチック成形 |
圧縮成形 |
Chế tạo máy công nghiệp |
射出成形 |
||
インフレーション成形 |
||
ブロー成形 |
||
強化プラスチック成形 |
手積み積層成形 |
|
塗装 |
建築塗装 |
Luyện kim |
鋼橋塗装 |
||
金属塗装 |
Luyện kim |
|
噴霧塗装 |
||
溶接 |
手溶接 |
Luyện kim |
半自動溶接 |
||
工業包装 |
工業包装 |
Chế tạo máy công nghiệp |
紙器・段ボール箱製造 |
印刷箱打抜き |
|
印刷箱製箱 |
|
|
貼箱製造 |
|
|
段ボール箱製造 |
|
|
陶磁器工業製品製造 |
機械ろくろ成形 |
|
圧力鋳込み成形 |
|
|
パッド印刷 |
|
|
自動車整備 |
自動車整備 |
Sửa chữa ô-tô |
ビルクリーニング |
ビルクリーニング |
Dọn dẹp văn phòng |
介護 |
介護 |
Điều dưỡng |
リネンサプライ |
リネンサプライ仕上げ |
|
Trên đây là câu trả lơì cho câu hỏi " 14 Ngành nghề được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật Bản". Thực tế, theo như thông báo của chính phủ Nhật visa này được đưa vào áp dụng từ tháng 4/2019. Tuy nhiên, thời gian đầu áp dụng còn nhiều thay đổi và điều chỉnh từ cả phía Nhật cũng như các quốc gia liên quan. Hiện tại phía Việt Nam cũng chưa chính thức triển khai loại hình visa này. Các bạn quan tâm xin vui lòng theo dõi bài viết của chúng tôi sẽ liên tục update các thông tin mới nhất tại đây nhé.
Chúc các bạn thành công!
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)
12/04/2021
Tổ chức sinh nhật cho TTS tháng10 tại Trung tâm đào tạo thực tập sinh Sinh nhật là một ngày kỷ niệm mà mỗi người...08/04/2021
XKLĐ Nhật Bản Thi tuyển đơn hàng đúc nhựa làm việc tại Nagano Nhật Bản Được xem có môi trường làm việc an toàn...01/04/2021
Chúng tôi tổ chức chia tay cho gần 60 thực tập sinh xuất cảnh tháng 11/2023 Ngày 21/01 vừa qua đã tổ chức thành công buổi...30/04/2021
Khai giảng khóa học đơn hàng thuộc nghiệp đoàn VIP tại trung tâm đào tạo công ty Khai giảng khóa học đơn hàng thuộc nghiệp...18/04/2021
Thi tuyển đơn hàng chế biến thực phẩm cơm hộp 36 Nam Đơn hàng công xưởng cho nam hót nhất tháng 07...02/04/2021
Thi tuyển đơn hàng XKLĐ chế biến thịt gà, nội thất, sản xuất ốc vít,... HOT nhất tháng Ngày 03/01/2023, Chúng tôi tổ chức thi tuyển...