Dự thảo do bộ Lao động quy định về tín dụng chính sách xã hội cho người lao động cư trú hợp pháp tại các huyện theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 7.3.2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. (XEM TẠI ĐÂY)
Danh sách gồm:
Nhóm 1, gồm 56 huyện nghèo đang được hỗ trợ áp dụng các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ, cụ thể:
Hà Giang
|
Huyện Mèo Vạc |
Huyện Đồng Văn |
Huyện Yên Minh |
Huyện Quản Bạ |
Huyện Xín Mần |
Huyện Hoàng Su Phì |
Cao Bằng
|
Huyện Hà Quảng |
Huyện Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lạc |
Huyện Thông Nông |
Huyện Hạ Lang |
Bắc Cạn |
Huyện Pác Nặm |
Lào cai
|
Huyện Bắc Hà |
Huyện Si Ma Cai |
Huyện Mường Khương |
Yên Bái
|
Huyện Trạm Tấu |
Huyện Mù Cang Chải |
Bắc Giang |
Huyện Sơn Động |
Điện Biên
|
Huyện Điện Biên Đông |
Huyện Mường Ảng |
Huyện Mường Nhé |
Huyện Tủa Chùa |
Huyện Nậm Pồ |
Lai Châu
|
Huyện Phong Thổ |
Huyện Sìn Hồ |
Huyện Mường Tè |
Huyện Nậm Nhùn |
Huyện Mường La |
Huyện Bắc Yên |
Huyện Sốp Cộp |
Thanh Hóa
|
Huyện Thường Xuân |
Huyện Lang Chánh |
Huyện Bá Thước |
Huyện Quan Hóa |
Huyện Quan Sơn |
Huyện Mường Lát |
Nghệ An
|
Huyện Quế Phong |
Huyện Tương Dương |
Huyện Kỳ Sơn |
Quảng Bình |
Huyện Minh Hóa |
Quảng Trị |
Huyện Đa Krông |
Quảng Nam
|
Huyện Phước Sơn |
Huyện Tây Giang |
Huyện Nam Trà My |
Quảng Ngãi
|
Huyện Ba Tơ |
Huyện Trà Bồng |
Huyện Sơn Tây |
Huyện Minh Long |
Huyện Tây Trà |
Huyện An Lão |
Bình Định
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
Huyện Vân Canh |
Ninh Thuận |
Huyện Bác Ái |
Kon Tum
|
Huyện Kon Plong |
Huyện Tu Mơ Rông |
Lâm Đồng |
Huyện Đam Rông |
Nhóm 2, gồm 29 huyện nghèo bổ sung giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể:
Các huyện đã được hỗ trợ theo Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015
- Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
- Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông;
- Huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang;
- Huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
Các huyện đã được hỗ trợ theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013 - 2017
- Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng;
- Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;
- Huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn
- Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
- Huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
- Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
- Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;
- Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;
- Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;
- Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;
- Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;
- Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai;
Các huyện xét bổ sung mới giai đoạn 2018 - 2020
- Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
- Huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng;
- Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
- Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn;
- Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;
- Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang;
- Huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La;
- Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
- Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;
- Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum;
- Huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk;
- Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk;
- Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông;
Nhóm 3, bao gồm 08 huyện được xét thoát nghèo giai đoạn 2018 -2020
- Huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn;
- Huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ;
- Huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu;
- Huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu;
- Huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La;
- Huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La;
- Huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
- Huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
Danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020 và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25.01.2017 của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.(XEM TẠI ĐÂY)
DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
1. Quảng Ninh
|
Vân Đồn
|
Vạn Yên |
Bình Dân |
Đài Xuyên |
Thắng Lợi |
Ngọc Vừng |
Bản Sen |
2. Ninh Bình
|
KimSơn
|
Kim Mỹ |
Kim Tân |
Cồn Thoi |
Kim Hải |
Kim Trung |
3. Thanh Hóa
|
Nga Sơn
|
Nga Thủy |
Nga Tiến |
Nga Tân |
Hậu Lộc
|
Hưng Lộc |
Hải Lộc |
Ngư Lộc |
Đa Lộc |
Hoằng Hóa
|
Hoằng Châu |
Hoằng Hải |
Hoằng Thanh |
Hoằng Trường |
Hoằng Tiến |
Hoằng Phụ |
Hoằng Yến |
Thị xã Xầm Sơn
|
Quảng Cư |
Quảng Vinh |
Quảng Hùng |
Quảng Xương |
Quảng Nham |
Tĩnh Gia
|
Tân Dân |
Hải Hòa |
Hải Hà |
Ninh Hải |
Tĩnh Hải |
Hải Lĩnh |
Hải Ninh |
Hải An |
Hải Yến |
Nghi Sơn |
Hải Thượng |
Hải Thanh |
4. Nghệ An
|
Thị xã Hoàng Mai |
Quỳnh Lộc |
Quỳnh Lưu
|
Quỳnh Thọ |
Quỳnh Long |
Diễn Châu
|
Diễn Vạn |
Diễn Trung |
Diễn Kim |
Diễn Hải |
Diễn Bích |
Nghi Lộc
|
Nghi Yên |
Nghi Tiến |
Nghi Thiết |
Nghi Quang |
5. Hà Tĩnh
|
Kỳ Anh
|
Kỳ Khang |
Kỳ Phú |
Kỳ Xuân |
Cẩm Xuyên
|
Cẩm Lĩnh |
Cẩm Dương |
Cẩm Hòa |
Cẩm Nhượng |
Cẩm Lộc |
Thạch Hà
|
Thạch Hội |
Thạch Trị |
Thạch Lạc |
Thạch Hải |
Thạch Đỉnh |
Thạch Bàn |
Lộc Hà
|
Thạch Kim |
Mai Phụ |
Thịnh Lộc |
Nghi Xuân
|
Xuân Hội |
Xuân Trường |
Xuân Đan |
Xuân Hải |
Xuân Yên |
Cổ Đạm |
Xuân Liên |
Cương Gián |
Thị xã Kỳ Anh
|
Kỳ Nam |
Kỳ Ninh |
Kỳ Lợi |
Kỳ Hà |
6. Quảng Bình
|
Thị xã Ba Đồn
|
Quảng Minh |
Quảng Văn |
Quảng Sơn |
Quảng Trung |
Quảng Trạch
|
Phù Hóa |
Quảng Đông |
Bố Trạch |
Mỹ Trạch |
Quảng Ninh
|
Hền Ninh |
Duy Ninh |
Hải Ninh |
Lệ Thủy
|
Hưng Thủy |
Hồng Thủy |
7. Quảng Trị
|
Hải Lăng
|
Hải An |
Hải Khê |
Triệu Vân |
Triệu Phong
|
Triệu An |
Triệu Lăng |
Triệu Độ |
Trung Giang |
Gio Linh
|
Gio Hải |
Gio Việt |
Gio Mai |
Vĩnh Linh
|
Vĩnh Thái |
Vĩnh Giang |
Huyện đảo Cồn cỏ |
Huyện đảo Cồn cỏ |
8. Thừa Thiên Huế
|
Phong Điền
|
Phong Chương |
Phong Bình |
Điền Hương |
Điền Môn |
Điền Hòa |
Quảng Điền
|
Quảng An |
Quảng Thành |
Quảng Phước |
Quảng Công |
Quảng Ngạn |
Quảng Thái |
Quảng Lợi |
Phú Lộc
|
Lộc Bình |
Vinh Hải |
Vinh Mỹ |
Vinh Giang |
Lộc Trì |
Vinh Hiền |
Lộc Vĩnh |
Phú Vang
|
Vinh Phú |
Vinh Hà |
Phú Xuân |
Vinh Thái |
Vinh Xuân |
Phú Diên |
Vinh An |
Phú An |
9. Quảng Nam
|
Núi Thành
|
Tam Hải |
Tam Tiến |
Thăng Bình
|
Bình Nam |
Bình Hải |
Bình Đào |
Duy Xuyên
|
Duy Vinh |
Duy Hải |
Duy Nghĩa |
10. Quảng Ngãi
|
Bình Sơn
|
Bình Chánh |
Bình Thạnh |
Bình Thuận |
Bình Châu |
Bình Đông |
Bình Hải |
Đức Phổ
|
Phổ Châu |
Phổ Khánh |
Phổ An |
Phổ Quang |
Lý Sơn
|
An Vĩnh |
An Bình |
An Hải |
Mộ Đức
|
Đức Lợi |
Đức Chánh |
Đức Phong |
Đức Minh |
Đức Thắng |
Thành phố Quảng Ngãi |
Tịnh Kỳ |
11. Bình Định
|
Tuy Phước |
Phước Thắng |
Phù Cát
|
Cát Minh |
Cát Khánh |
Cát Thành |
Cát Chánh |
Cát Tiến |
Cát Hải |
Phù Mỹ
|
Mỹ Lợi |
Mỹ Thọ |
Mỹ Cát |
Mỹ Thành |
Mỹ An |
Mỹ Thắng |
Mỹ Đức |
Hoài Nhơn
|
Hoài Thanh |
Hoài Hải |
Hoài Mỹ |
Tam Quan Nam |
12. Phú Yên
|
Thị xã Sông Cầu
|
Xuân Bình |
Xuân Hòa |
Xuân Thịnh |
Xuân Phương |
Xuân Thọ 2 |
Đông Hòa |
Hòa Tâm |
Tuy An
|
An Hải |
An Ninh Đông |
An Hiệp |
An Hòa |
An Ninh Tây |
13. Khánh Hòa
|
Vạn Ninh
|
Đại Lãnh |
Vạn Thạnh |
Vạn Phước |
Vạn Khánh |
14. Ninh Thuận
|
Thuận Nam |
Phước Dinh |
Ninh Phước
|
An Hải |
Phước Hải |
15. Bình Thuận |
Hàm Tân |
Tân Thắng |
16. Long An |
Cần Giuộc |
Phước Vĩnh Đông |
17. Tiền Giang
|
Tân Phú Đông
|
Tân Thới |
Tân Phú |
Tân Thạnh |
Phú Thạnh |
Phú Đông |
Phú Tân |
Thị xã Gò Công
|
Bình Xuân |
Bình Đông |
Gò Công Đông
|
Gia Thuận |
Kiểng Phước |
Phước Trung |
18. Trà Vinh
|
Cầu Kè |
Hòa Tân |
Tiểu Cần |
Tân Hòa |
Duyên Hải
|
Long Khánh |
Long Vĩnh |
Trà Cú
|
Lưu Nghiệp Anh |
Kim Sơn |
Hàm Tân |
19. Bến Tre
|
Ba Tri
|
Bảo Thuận |
An Thủy |
Bảo Thạnh |
An Hòa Tây |
An Ngãi Tây |
Tân Hưng |
An Hiệp |
Tân Xuân |
An Đức |
Bình Đại
|
Thừa Đức |
Phú Vang |
Vang Quới Đông |
Đại Hòa Lộc |
Thạnh Trị |
Phú Long |
Thạnh Phú
|
Thạnh Phong |
Thạnh Hải |
An Điền |
Giao Thạnh |
Mỹ An |
Bình Thạnh |
An Nhơn |
An Qui |
An Thuận |
Mỏ Cày Nam
|
Thành Thới A |
Thành Thới B |
Bình Khánh Đông |
Giồng Trôm
|
Thạnh Phú Đông |
Hưng Phong |
Châu Thành |
Tiên Long |
20. Kiên Giang
|
An Minh
|
Đông Hưng A |
Thuận Hòa |
Vân Khánh |
Vân Khánh Đông |
Vân Khánh Tây |
Tân Thạnh |
An Biên
|
Nam Yên |
Nam Thái A |
Tây Yên |
Nam Thái |
Hòn Đất
|
Thổ Sơn |
Bình Giang |
21. Sóc Trăng
|
Long Phú
|
Long Đức |
Song Phụng |
Kế Sách
|
Xuân Hòa |
Phong Nẫm |
Nhơn Mỹ |
Cù Lao Dung
|
An Thạnh Tây |
An Thạnh Đông |
Đại Ân 1 |
An Thạnh 3 |
An Thạnh Nam |
Trần Đề
|
Đại Ân 2 |
Trung Bình |
Thị xã Vĩnh Châu
|
Vĩnh Hải |
Lai Hòa |
An Phúc |
22. Bạc Liêu
|
Đông Hải
|
Long Điền Đông |
Long Điền Tây |
Điền Hải |
Hòa Bình
|
Vĩnh Thịnh |
Vĩnh Hậu |
Thành phố Bạc Liêu |
Vĩnh Trạch Đông |
23. Cà Mau
|
Đầm Dơi
|
Tân Thuận |
Nguyễn Huân |
Phú Tân |
Nguyễn Việt Khái |
Trần Văn Thời
|
Khánh Bình Tây |
Khánh Bình Tây Bắc |
Năm Căn |
Tam Giang Đông |
U Minh
|
Khánh Hội |
Khánh Tiến |
Ngọc Hiển
|
Tân An |
Viên An |
Tam Giang Tây |
Theo đó, đối tượng và điều kiện được vay vốn là người lao động cư trú hợp pháp tại huyện nghèo, huyện thoát nghèo và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo nêu trên được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; có hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp hoặc hợp đồng cá nhân ký trực tiếp với chủ sử dụng người nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành.
Mức vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc hợp đồng cá nhân ký trực tiếp với chủ sử dụng người nước ngoài và theo các mức trần chi phí quy định theo từng thị trường.
Về lãi suất cho vay, người lao động thuộc các hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số được vay vốn với lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Các đối tượng còn lại được vay vốn với lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.